Số liệu nổi bật
- 25.55% trên tất cả các lệnh cắt lỗ, chốt lời, lệnh thị trường và lệnh chờ có trượt giá tích cực
- 12.60% trên tất cả các lệnh cắt lỗ, chốt lời, lệnh thị trường và lệnh chờ có trượt giá tiêu cực
- 68.98% trên tất cả các lệnh chốt lời và lệnh limit entry có trượt giá tích cực
- 50.78% trên tất cả các lệnh cắt lỗ và lệnh stop entry có trượt giá tiêu cực
Những số liệu này được thống kê dựa trên các lệnh được khớp thông qua FXCM Group từ ngày 1 tháng 1 năm 2023 đến ngày 29 tháng 2 năm 2024. Dữ liệu này không bao gồm một số nhóm khách hàng giao dịch không trực tiếp.2
BẢNG 1.1 TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC VÀ TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC THEO THÁNG
Trượt giá có thể xảy ra vì nhiều lý do, nhưng biến động giá thường là lý do chủ yếu nhất. Thông thường, khi giá trên thị trường biến động mạnh, trượt giá (cả tích cực và tiêu cực) xảy ra thường xuyên hơn; trong khi nếu biến động giá nhẹ, trượt giá xảy ra ít thường xuyên hơn. Điều này phần nào lý giải cho việc các nhà đầu tư thường thấy trượt giá nhiều hơn khi thị trường đón nhận tin tức.
THỜI GIAN | LỆNH ĐẶT | KHÔNG TRƯỢT GIÁ | TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC | TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC | TỶ LỆ KHÔNG TRƯỢT GIÁ % |
TỶ LỆ TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC % |
TỶ LỆ TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC % |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 01/2023 | 3,824,294 | 2,200,871 | 1,071,921 | 551,502 | 57.55% | 28.03% | 14.42% |
Tháng 02/2023 | 3,835,541 | 2,246,022 | 1,067,072 | >522,447 | 58.56% | 27.82% | 13.62% |
Tháng 03/2023 | 4,774,552 | 2,739,513 | 1,365,623 | 669,416 | 57.38% | 28.60% | 14.02% |
Tháng 04/2023 | 3,362,186 | 1,980,078 | 923,958 | 458,150 | 58.89% | 27.48% | 13.63% |
Tháng 05/2023 | 3,772,459 | 2,333,805 | 968,588 | 470,066 | 61.86% | 25.68% | 12.46% |
Tháng 06/2023 | 3,518,055 | 2,167,433 | 918,531 | 432,091 | 61.61% | 26.11% | 12.28% |
Tháng 07/2023 | 3,403,854 | 2,103,901 | 874,062 | 425,891 | 61.81% | 25.68% | 12.51% |
Tháng 08/2023 | 3,876,658 | 2,478,544 | 935,793 | 462,321 | 63.94% | 24.14% | 11.93% |
Tháng 09/2023 | 3,224,221 | 2,100,076 | 747,755 | 376,390 | 65.13% | 23.19% | 11.67% |
Tháng 10/2023 | 3,687,060 | 2,307,685 | 917,813 | 461,562 | 62.59% | 24.89% | 12.52% |
Tháng 11/2023 | 2,965,094 | 1,951,632 | 675,095 | 338,367 | 65.82% | 22.77% | 11.41% |
Tháng 12/2023 | 2,568,451 | 1,648,180 | 611,823 | 308,448 | 64.17% | 23.82% | 12.01% |
Tháng 01/2024 | 3,009,954 | 1,954,347 | 709,405 | 346,202 | 64.93% | 23.57% | 11.50% |
Tháng 02/2024 | 2,503,289 | 1,679,552 | 559,419 | 264,318 | 67.09% | 22.35% | 10.56% |
Tổng | 48,325,668 | 29,891,639 | 12,346,858 | 6,087,171 | 61.85% | 25.55% | 12.60% |
BẢNG 1.2 TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC VÀ TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC THEO LOẠI LỆNH
LOẠI LỆNH | LỆNH ĐẶT | KHÔNG TRƯỢT GIÁ | TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC | TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC | TỶ LỆ KHÔNG TRƯỢT GIÁ % |
TỶ LỆ TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC % |
TỶ LỆ TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC % |
||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Lệnh (thị trường) đóng |
13,935,249 | 9,265,319 | 3,454,724 | 1,215,206 | 66.49% | 24.79% | 8.72% | ||
Chốt lời | 2,245,916 | 693,921 | 1,551,995 | 0 | 30.90% | 69.10% | 0.00% | ||
Limit Entry | 1,980,824 | 617,413 | 1,363,411 | 0 | 31.17% | 68.83% | 0.00% | ||
Margin Call | 1,614,716 | 877,648 | 352,577 | 384,491 | 54.35% | 21.84% | 23.81% | ||
Lệnh (thị trường) mở |
21,110,972 | 14,484,758 | 4,842,477 | 1,783,737 | 68.61% | 22.94% | 8.45% | ||
Cắt lỗ | 3,365,413 | 826,921 | 463,514 | 2,074,978 | 24.57% | 13.77% | 61.66% | ||
Stop Entry | 935,270 | 269,144 | 121,486 | 544,640 | 28.78% | 12.99% | 58.23% | ||
Khác | 3,137,308 | 2,856,515 | 196,674 | 84,119 | 91.05% | 6.27% | 2.68% | ||
Tổng | 48,325,668 | 29,891,639 | 12,346,858 | 6,087,171 | 61.85% | 25.55% | 12.60% |
Tổng số lệnh trong bảng trên chỉ bao gồm các loại hình lệnh được liệt kê.
BẢNG 2.1 LỆNH THỊ TRƯỜNG THEO QUY MÔ LỆNH
Lệnh Close Market, Lệnh Open Market, Lệnh Open, Close Range, Open Range, Lệnh Close
QUY MÔ LỆNH | CÁC LỆNH ĐẶT | KHÔNG TRƯỢT GIÁ | TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC | TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC | TỶ LỆ KHÔNG TRƯỢT GIÁ % |
TỶ LỆ TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC % |
TỶ LỆ TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC % |
||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
< 0.5 | 34,999,919 | 23,771,957 | 8,265,327 | 2,962,635 | 67.92% | 23.62% | 8.46% | ||
0.5 - 0.9 | 163,589 | 114,077 | 29,654 | 19,858 | 69.73% | 18.13% | 12.14% | ||
1.0 - 1.9 | 89,461 | 61,144 | 12,546 | 15,771 | 68.35% | 14.02% | 17.63% | ||
2.0 - 2.9 | 13,357 | 6,088 | 1,793 | 5,476 | 45.58% | 13.42% | 41.00% | ||
3.0 - 3.9 | 8,264 | 3,373 | 1,137 | 3,754 | 40.82% | 13.76% | 45.43% | ||
4.0 - 4.9 | 2,550 | 1,163 | 377 | 1,010 | 45.61% | 14.78% | 39.61% | ||
5.0 - 9.9 | 6,836 | 2,931 | 730 | 3,175 | 42.88% | 10.68% | 46.45% | ||
10 + | 1,700 | 713 | 283 | 704 | 41.94% | 16.65% | 41.41% | ||
Tổng | 35,285,676 | 23,961,446 | 8,311,847 | 3,012,383 | 67.91% | 23.56% | 8.54% |
BẢNG 2.2 LỆNH LIMIT THEO QUY MÔ LỆNH
Lệnh Limit khớp lệnh tức thì: Lệnh đóng Limit, Lệnh mở Limit
QUY MÔ LỆNH | CÁC LỆNH ĐẶT | KHÔNG TRƯỢT GIÁ | TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC | TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC | TỶ LỆ KHÔNG TRƯỢT GIÁ % |
TỶ LỆ TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC % |
TỶ LỆ TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC % |
||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
< 0.5 | 2,596,126 | 2,439,929 | 156,197 | 0 | 93.98% | 6.02% | 0.00% | ||
0.5 - 0.9 | 62,140 | 59,443 | 2,697 | 0 | 95.66% | 4.34% | 0.00% | ||
1.0 - 1.9 | 70,297 | 67,834 | 2,463 | 0 | 96.50% | 3.50% | 0.00% | ||
2.0 - 2.9 | 1,149 | 1,092 | 57 | 0 | 95.04% | 4.96% | 0.00% | ||
3.0 - 3.9 | 1,329 | 1,293 | 36 | 0 | 97.29% | 2.71% | 0.00% | ||
4.0 - 4.9 | 557 | 535 | 22 | 0 | 96.05% | 3.95% | 0.00% | ||
5.0 - 9.9 | 522 | 499 | 23 | 0 | 95.59% | 4.41% | 0.00% | ||
10 + | 0 | 287 | 282 | 5 | 98.26% | 1.74% | 0.00% | ||
Tổng | 2,732,407 | 2,570,907 | 161,500 | 0 | 94.09% | 5.91% | 0.00% |
BẢNG 2.3 MARGIN CALL VÀ LỆNH STOP
Lệnh Stop và Lệnh Margin Call:Lệnh Cắt lỗ, Stop Entry, Trailing Stop, Trailing Stop Entry, Margin Call
QUY MÔ LỆNH | CÁC LỆNH ĐẶT | KHÔNG TRƯỢT GIÁ | TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC | TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC | TỶ LỆ KHÔNG TRƯỢT GIÁ % |
TỶ LỆ TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC % |
TỶ LỆ TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC % |
||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
< 0.5 | 6,012,746 | 2,007,975 | 950,920 | 3,053,851 | 33.40% | 15.82% | 50.79% | ||
0.5 - 0.9 | 22,591 | 7,431 | 4,030 | 11,130 | 32.89% | 17.84% | 49.27% | ||
1.0 - 1.9 | 10,902 | 2,831 | 2,071 | 6,000 | 25.97% | 19.00% | 55.04% | ||
2.0 - 2.9 | 1,955 | 215 | 349 | 1,391 | 11.00% | 17.85% | 71.15% | ||
3.0 - 3.9 | 1,356 | 161 | 193 | 1,002 | 11.87% | 14.23% | 73.89% | ||
4.0 - 4.9 | 629 | 59 | 70 | 500 | 9.38% | 11.13% | 79.49% | ||
5.0 - 9.9 | 683 | 71 | 106 | 506 | 10.40% | 15.52% | 74.08% | ||
10 + | 216 | 36 | 57 | 123 | 16.67% | 26.39% | 56.94% | ||
Tổng | 6,051,078 | 2,018,779 | 957,796 | 3,074,503 | 33.36% | 15.83% | 50.81% |
BẢNG 2.4 LỆNH LIMIT
Lệnh Limit:Lệnh Chốt lời, Trailing Limit Entry, Limit Entry
QUY MÔ LỆNH | CÁC LỆNH ĐẶT | KHÔNG TRƯỢT GIÁ | TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC | TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC | TỶ LỆ KHÔNG TRƯỢT GIÁ % |
TỶ LỆ TRƯỢT GIÁ TÍCH CỰC % |
TỶ LỆ TRƯỢT GIÁ TIÊU CỰC % |
---|---|---|---|---|---|---|---|
< 0.5 | 4,204,294 | 1,304,018 | 2,900,276 | 0 | 31.02% | 68.98% | 0.00% |
0.5 - 0.9 | 15,051 | 5,298 | 9,753 | 0 | 35.20% | 64.80% | 0.00% |
1.0 - 1.9 | 5,210 | 1,533 | 3,677 | 0 | 29.42% | 70.58% | 0.00% |
2.0 - 2.9 | 876 | 224 | 652 | 0 | 25.57% | 74.43% | 0.00% |
3.0 - 3.9 | 501 | 138 | 363 | 0 | 27.54% | 72.46% | 0.00% |
4.0 - 4.9 | 266 | 58 | 208 | 0 | 21.80% | 78.20% | 0.00% |
5.0 - 9.9 | 362 | 87 | 275 | 0 | 24.03% | 75.97% | 0.00% |
10 + | 253 | 17 | 236 | 0 | 6.72% | 93.28% | 0.00% |
Tổng | 4,226,813 | 1,311,373 | 2,915,440 | 0 | 31.03% | 68.97% | 0.00% |
Các nội dung nổi bật khác
Dựa trên dữ liệu được thu thập từ các lệnh được khớp thông qua FXCM Group từ ngày 1 tháng 1 năm 2023 đến ngày 29 tháng 2 năm 2024, chúng tôi đã xác thực được các nội dung sau:
- Lệnh chốt lời và lệnh Limit Entry là loại lệnh có nhiều khả năng trượt giá tích cực nhất.
- Lệnh cắt lỗ và lệnh Stop Entry là loại lệnh có nhiều khả năng trượt giá tiêu cực nhất.
- Các lệnh thị trường trong khoảng giá định trước ‘Market Range’ có thể giúp tránh được trượt giá tiêu cực.
MỨC ĐỘ CHẮC CHẮN TRONG KHỚP LỆNH - Các nhà đầu tư thường sử dụng các loại lệnh có độ chắc chắn cao trong khớp lệnh khi họ muốn đảm bảo việc tham gia được vào thị trường.
MỨC ĐỘ CHẮC CHẮN VỀ GIÁ - Các nhà đầu tư thường sử dụng các loại lệnh có độ chắc chắn cao về giá khi muốn đảm bảo rằng lệnh của họ chỉ được thực hiện trong một mức giá (hoặc khoảng giá) cụ thể.
Chọn loại hình lệnh
Quý vị có thể lựa chọn một số loại hình lệnh khi giao dịch ngoại hối. Mỗi loại hình lệnh được thiết kế nhằm giải quyết một nhu cầu giao dịch cụ thể. Một số loại hình lệnh phù hợp hơn cho thời điểm biến động giá ở mức cao; một số loại lại phù hợp hơn khi biến động giá ở mức thấp. Một số loại lệnh phù hợp hơn để sử dụng khi thị trường đón nhận tin tức; một số loại lại phù hợp hơn để sử dụng khi quý vị giữ các vị trí mở vào cuối tuần.
Các thông tin sau đây về các loại hình lệnh có thể giúp quý vị quyết định loại hình lệnh sẽ sử dụng.
Lệnh thị trường (Market order)
Một lệnh thị trường cho phép mở hoặc đóng một vị thế ngay lập tức với mức giá tốt nhất hiện có.2 Đây là loại lệnh được sử dụng thường xuyên nhất tại FXCM.
Đặc điểm trượt giá:
Lệnh thị trường có thể nhận trượt giá tích cực và trượt giá tiêu cực. Lệnh thị trường trong khoảng giá định trước ‘Market Range’ mang lại sự chắc chắn về giá nhưng không đảm bảo cho việc khớp lệnh. Một lệnh thị trường ‘at market’ đảm bảo chắc chắn về việc khớp lệnh nhưng không mang lại sự đảm bảo về giá.
Lệnh thị trường ‘At market’ và lệnh thị trường trong khoảng giá định trước ‘Market range’:
Lệnh thị trường FXCM bao gồm hai loại lệnh: ‘at market’ và “market range”.
Khi chọn “at market”, lệnh sẽ được thực hiện theo giá thị trường. Mức giá này có thể là giá quý vị yêu cầu, giá tốt hơn hoặc xấu hơn tùy thuộc vào điều kiện thị trường. Giá khớp lệnh được quyết định chủ yếu bởi biến động giá tại thời điểm khớp lệnh.
Khi chọn “market range”, lệnh sẽ chỉ được khớp tức thì nếu giá tốt nhất sẵn có nằm trong khoảng giá mong muốn đã được định trước của nhà đầu tư. Nếu giá trên thị trường nằm ngoài khoảng giá mà nhà đầu tư đã đặt, lệnh sẽ không được khớp. Loại lệnh này đảm bảo sự chắc chắn về giá nhưng không đảm bảo về khả năng khớp lệnh.
LƯU Ý CHÍNH
Lệnh thị trường có tác dụng khi quý vị muốn tham gia hoặc ra khỏi thị trường ngay lập tức. Loại lệnh ‘At Market’ đảm bảo việc khớp lệnh nhưng không chắc chắn về giá khớp lệnh. Loại lệnh ‘Market Range’ đảm bảo sự chắc chắn về giá nhưng không đảm bảo về khả năng khớp lệnh.
Lệnh chờ (Entry order)
Lệnh chờ sẽ chỉ được khớp nếu giá thị trường đạt đến giá của lệnh chờ đó.
Đặc điểm trượt giá:
Có hai loại lệnh chờ: stop entry và limit entry. Stop entry có thể có cả trượt giá tích cực và trượt giá tiêu cực. Limit entry được thiết kế để chỉ chấp nhận trượt giá tích cực.
Stop Entry so với Limit Entry:
Lệnh chờ được xem là ‘stop’ entry khi giá chờ vào giao dịch xấu hơn so với giá thị trường hiện tại (nghĩa là giá quý vị đặt để vào lệnh cao hơn giá thị trường hiện tại trong trường hợp quý vị mua, hoặc thấp hơn giá thị trường hiện tại trong trường hợp quý vị bán). Loại lệnh này có thể được thực hiện tại đúng mức giá yêu cầu, hay tốt hơn hoặc xấu hơn tùy thuộc vào điều kiện thị trường. Nếu sử dụng loại lệnh này, đặc biệt là khi xảy ra các sự kiện mang tính thời sự hoặc các điều kiện thị trường biến động khác, quý vị có thể phải chịu trượt giá tiêu cực.
Lệnh chờ được xem là lệnh ‘limit’ entry khi giá chờ vào lệnh tốt hơn so với giá thị trường hiện tại (nghĩa là giá quý vị đặt để vào lệnh thấp hơn giá thị trường hiện tại trong trường hợp quý vị mua, hoặc cao hơn giá thị trường hiện tại trong trường hợp quý vị bán). Loại lệnh này được thiết kế để chỉ thực hiện tại mức giá được yêu cầu hoặc tốt hơn. Do đó, các nhà đầu tư có được sự chắc chắn về giá nhưng không thể đảm bảo chắc chắn khớp lệnh khi sử dụng loại lệnh này. Sử dụng lệnh limit entry, đặc biệt là khi xảy ra các sự kiện mang tính thời sự hoặc các điều kiện thị trường biến động khác, có thể là một lựa chọn tốt hơn so với sử dụng lệnh stop entry vì có thể tránh được trượt giá tiêu cực.
LƯU Ý CHÍNH
Lệnh chờ có lợi khi quý vị muốn tham gia hoặc ra khỏi thị trường tại một mức giá trong tương lai. Khi giao dịch trong các điều kiện thị trường biến động, có thể sử dụng lệnh limit entry để mở giao dịch thay vì lệnh stop entry nếu quý vị muốn có khả năng tránh được trượt giá tiêu cực. Xin lưu ý: Lệnh limit entry không đảm bảo chắc chắn khớp lệnh.
Lệnh cắt lỗ và Lệnh chốt lời
Lệnh cắt lỗ được thiết kế để khớp lệnh tại mức giá thị trường. Mức giá này có thể là giá được yêu cầu, giá tốt hơn hoặc giá xấu hơn tùy thuộc vào điều kiện thị trường. Sở dĩ được thiết kế như vậy bởi vì lệnh cắt lỗ là loại lệnh được sử dụng nhiều nhất để đóng giao dịch khi ở vị trí lỗ. Lệnh cắt lỗ đảm bảo chắc chắn khớp lệnh nhưng không mang lại sự chắc chắn về giá, do đó trượt giá tiêu cực có thể xảy ra.
Lệnh chốt lời được thiết kế để khớp lệnh ở một mức giá xác định hoặc tốt hơn. Đối với nhiều nhà đầu tư, giá lệnh chốt lời được đặt ở mục tiêu lợi nhuận. Lệnh chốt lời mang lại sự chắc chắn về giá nhưng không đảm bảo chắc chắn khớp lệnh bởi vì loại lệnh này được thiết kế để chỉ thực hiện ở mức giá nhà đầu tư đã đặt hoặc tốt hơn.
Đặc điểm trượt giá:
Lệnh cắt lỗ có thể có cả trượt giá tích cực và trượt giá tiêu cực. Lệnh chốt lời được thiết kế để chỉ chấp nhận trượt giá tích cực chứ không chấp nhận trượt giá tiêu cực.
LƯU Ý CHÍNH
Lệnh cắt lỗ và chốt lời có lợi khi quý vị muốn ra khỏi thị trường tại mức giá trong tương lai. Khi giao dịch trong các điều kiện thị trường biến động, có thể sử dụng lệnh chốt lời để đóng giao dịch nhằm mang lại sự chắc chắn về giá.
2 Giá tốt nhất: Mục tiêu của FXCM là nhằm cung cấp cho nhà đầu tư giá tốt nhất có sẵn và đảm bảo tất cả các lệnh giao dịch được khớp ở đúng mức giá nhà đầu tư yêu cầu. Tuy nhiên, có những thời điểm thị trường biến động mạnh hoặc khối lượng lệnh mở lớn, trượt giá có thể xảy ra trong quá trình khớp lệnh.
3 Khách hàng không trực tiếp có thể bao gồm khách hàng của một số đơn vị trung gian