Làm sao để tính giá trị Notional cho sản phẩm CFD?
Khi đặt một lệnh giao dịch CFD với FXCM, nhà đầu tư sử dụng đòn bẩy* để kiểm soát nhiều tiền hơn số tiền thực sự phải bỏ ra để giao dịch lệnh đó (còn gọi là tiền ký quỹ). Ví dụ: nếu quý vị thực hiện giao dịch GER30 (DAX) hôm nay – ví dụ, với việc giao dịch một hợp đồng – quý vị chỉ cần khoảng 14 euro tiền ký quỹ. Tuy nhiên, GER30 (DAX) hiện đang giao dịch ở giá 12.605. Vậy thực sự thì quý vị đang kiểm soát bao nhiêu tiền khi giao dịch với 1 hợp đồng đó? Số tiền quý vị kiểm soát đó chính là giá trị Notional.
Giá trị Notional là tổng giá trị của một tài sản có đòn bẩy. Vì CFD giao dịch với đòn bẩy, khi nhà đầu tư mở một vị trí CFD, FXCM sẽ dành ra một phần vốn chủ sở hữu tài khoản của nhà đầu tư làm tiền gửi ký quỹ. Tuy nhiên, ký quỹ chỉ là một phần của số tiền thực sự được kiểm soát. Tổng số tiền được kiểm soát bởi nhà giao dịch lúc này là Giá trị Notional:
Giá trị Notional = (Giá hiện tại của tài sản * Hệ số nhân) * (Kích thước hợp đồng)
Do FXCM vi mô hóa các hợp đồng CFD của mình, nên cần phải sử dụng hệ số nhân trong phương trình tính Giá trị Notional. Vì sao lại như vậy? Điều này là do 1 hợp đồng giao dịch ở FXCM chỉ bằng một phần nhỏ của hợp đồng tương lai đầy đủ và có giá khác nhau cho mỗi điểm hoặc giá khác nhau cho mỗi pip so với hợp đồng tương lai.
Hệ số nhân là số tiền mà một nhà giao dịch sẽ thu về trên mỗi hợp đồng nếu giá sản phẩm tăng hay giảm một point.
Một point là giá trị của mỗi thay đổi của số cuối cùng trước vị trí thập phân trên giá của một sản phẩm.
Điều quan trọng cần lưu ý là sự thay đổi mỗi point và pip trên giá không nhất thiết phải như nhau.
Giá trị Notional được tính bằng đơn vị tiền tệ của sản phẩm giao dịch. Để chuyển đổi sang tài khoản mệnh giá nhà đầu tư đang dùng để giao dịch trên tài khoản, nhà đầu tư cần thực hiện phép nhân/ chia sử dụng tỷ giá FX hiện tại (xem ví dụ 3 bên dưới).
Sản phẩm | Hệ số nhân | Mệnh giá của sản phẩm |
AUS200 | 0.1 | AUD |
Bund | 10 | EUR |
CHN50 | 0.1 | USD |
Tembaga | 100 | USD |
ESP35 | 0.1 | EUR |
EUSTX50 | 0.1 | EUR |
FRA40 | 0.1 | EUR |
GER30 | 0.1 | EUR |
HKG33 | 1 | HKD |
JPN225 | 1 | Yen |
NAS100 | 0.1 | USD |
NGAS | 100 | USD |
SOYF | 1 | USD |
JAGUNG | 1 | USD |
GANDUM | 1 | USD |
SPX500 | 1 | USD |
UK100 | 0.1 | GBP |
UKOil | 10 | USD |
UKOilSpot | 10 | USD |
US30 | 0.1 | USD |
US2000 | 1 | USD |
USOil | 10 | USD |
USOilSpot | 10 | USD |
XAG / USD | 1 | USD |
XAU / USD | 1 | USD |
BTC / USD | 0.01 | USD |
ETH / USD | 0.1 | USD |
LTC / USD | 1 | USD |
BCH / USD | 0.1 | USD |
XRP / USD | 1 | USD |
Ví dụ 1:
Nhà đầu tư mua 5 hợp đồng SPX500. Tài khoản giao dịch với mệnh giá USD. MUA SPX500 ở giá 2,270.93. Hệ số nhân của SPX500 là 1. SXP500 có mệnh giá USD.
Giá trị Notional SPX500 = (Giá hiện tại của SPX500 * Hệ số nhân) * (Số lượng hợp đồng)
Giá trị Notional SPX500 = ($ 2,270.93 * 1) * (5)
Giá trị Notional SPX500 = $ 11,354.65Như vậy, nhà đầu tư kiểm soát $ 11,354.65 SPX500
Ví dụ 2:
Nhà đầu tư mua 5 hợp đồng NAS100. Tài khoản giao dịch với mệnh giá USD. MUA NAS100 ở giá 5,041.90. Hệ số nhân của NAS100 là 0.1. NAS100 có mệnh giá USD.
Giá trị Notional NAS100 = (Giá hiện tại của NAS100 * Hệ số nhân) * (Số lượng hợp đồng)
Giá trị Notional NAS100 = ($ 5,041.90 * 0.1) * (5)
Giá trị Notional NAS100 = $ 2,520.95Như vậy, nhà đầu tư kiểm soát $ 2,520.95 NAS100
Ví dụ 3:
Nhà đầu tư mua 5 hợp đồng ESP35. Tài khoản giao dịch với mệnh giá USD. MUA ESP35 ở giá 9,416.00. Hệ số nhân của ESP35 là 0.1. ESP35 có mệnh giá EUR. Tỷ giá chuyển đổi EUR/USD là 1.12528.
Giá trị Notional ESP35 = (Giá hiện tại của NAS100 * Hệ số nhân) * (Số lượng hợp đồng) * (Tỷ giá chuyển đổi)
Giá trị Notional ESP35 = ( (€ 9,416.00 * 0.1) * (5) ) * (1.12528)
Giá trị Notional ESP35 = $ 5297.8182Như vậy, nhà đầu tư kiểm soát $ 5297.81 ESP35
* Đòn bẩy có thể khuếch đại lợi nhuận cũng như thua lỗ.